Toyota Camry là mẫu sedan hạng D cao cấp của Toyota. Hiện tại, Camry 2020 là mẫu xe có thiết kế toàn cầu. Camry đang được sản xuất tại 8 nước trên thế giới, bao gồm Nhật Bản, Mỹ, Úc, Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia và Nga. Và được bán ra trên 100 quốc gia. Tính đến thời điểm hiện tại đã có hơn 14 triệu lượt xe Camry bán ra, và Camry đã và đang trở thành mẫu xe ăn khách trên thế giới.
Ở Việt Nam, Camry ra mắt từ năm 1998 và doanh số tính tới nay đã đạt hơn 38 nghìn xe bán ra. Với những ưu điểm vượt trội, thiết kế hiện đại, Camry luôn dẫn đầu trong phân khúc sedan hạng trung và cao cấp.
Xe Toyota Camry 2020 có những phiên bản nào ?
Tại thị trường Việt, Camry 2020 được nhập về từ Thái Lan với 2 phiên bản là 2.0G và 2.5Q.
Ở bài viết này, hãy cùng Asia Sky đánh giá xe Camry 2.5Q 2020 bản cao cấp nhất. Đánh giá chi tiết về nội ngoại thất, thông số kỹ thuật, khả năng vận hành và những tính năng an toàn trên xe.
NGOẠI THẤT XE TOYOTA CAMRY 2.5Q 2020 – SÀNH ĐIỆU MỌI GÓC NHÌN
Camry 2.5Q 2020 với thiết kế thể thao, hiện đại nhưng đầy lịch lãm và sang trọng. Ở phiên bản này thu hút mọi ánh nhìn đầu tiên, một thiết kế mang lại sự khác biệt cho chủ nhân.
THIẾT KẾ ĐẦU XE CAMRY 2.5Q
Đầu xe Camry 2.5Q với những đường nét sắc cạnh. Thiết kế đèn Full Led kiểu dáng mới. Mặt calang thiết kế mới với những đường gân chạy ngang tạo cảm giác gợn sóng. Giúp chiếc xe chở nên trẻ trung và năng động hơn. Quan sát kỹ, các bạn sẽ thấy phần cản trước của Camry 2.5Q nhô ra, tạo cảm giác bề thế và sang trọng hơn.
THIẾT KẾ GƯƠNG CHIẾU HẬU VÀ MÂM XE TOYOTA CAMRY 2.5Q
Gương chiếu hậu của Camry 2020 được thiết kế mới, lùi xuống dưới về phía cánh cửa. Cho độ góc nhìn rộng hơn khi lùi xe. Mặt khác tạo cảm giác cân đối hơn cho chiếc xe. Gương chiếu hậu này tích hợp gập chỉnh điện, đèn báo rẽ Led, hệ thống cảnh báo lệch làn, nhớ 02 vị trí và tự động gập xuống khi lùi xe. Những tính năng rất an toàn và hiện đại, lần đầu tiên có trên Toyota Camry.
Phía dưới và bánh xe với mâm đa chấu kép thể thao 18 inch. Lốp xe vẫn hơi béo, trông không thể thao lắm, nhưng bù lại nó giúp xe đi êm hơi và giảm độ ồn từ lốp.
THIẾT KẾ HÔNG XE VÀ ĐUÔI XE TOYOTA CAMRY 2.5Q
Hông xe Camry 2.5Q được thiết kế mới.
Hông xe Camry 2.5Q được thiết kế với những đường gân tạo độ cứng vững và khí động lực học cho xe. Thiết kế hơi đơn điệu, nhưng bù lại tay nắm cửa đã được mạ Crom và những đường chân kính nẹp Inox sang trọng cho xe.
Thiết kế đuôi xe Toyota Camry 2.5Q trẻ trung hơn.
Phần đuôi xe Camry 2.5Q được thiết kế khá thể thao và sang trọng. Với hệ thống đèn hậu Full Led, camera lùi, cảm biến lùi và cảm biến góc đều được tích hợp sẵn. Đặc biệt là thiết kế ống xả kép tăng tính thẩm mỹ cho một chiếc xe thời thượng và đẳng cấp.
Không chỉ đề cao vấn đề chất lượng, mà Camry 2.5Q còn được thiết kế để mang lại cảm giác yên tĩnh và thư thái khi lái xe.
ĐÁNH GIÁ XE CAMRY 2.5Q 2021 VỀ PHẦN NỘI THẤT
Bước vào bên trong nội thất xe Camry 2.5Q, chúng ta cảm nhận thấy một không gian sang trọng và đầy tiện nghi. Nội thất với 2 tông màu để khách hàng có thể lựa chọn. Nội thất kem với ghế da màu kem sáng, toát lên không gian sang trọng và rộng rãi cho chiếc xe.Còn nội thất đen và ghế da đen thì cho một không gian tối hơn nhưng sẽ sạch sẽ và cá tính. Bên cạnh đó, Camry 2.5Q được thiết kế khung vỏ dày, cửa kính dày và hệ thống cách âm tốt. Mang lại sự bình yên và ấm áp khi ngồi lên xe.
THIẾT KẾ VÔ LĂNG VÀ BẢNG ĐỒNG HỒ TRÊN TOYOTA CAMRY 2.5Q
Vô lăng 3 chấu thể thao, được bọc da và tích hợp các phím chức năng như tăng giảm âm lượng, phím nge gọi điện thoại và ga tự động Cruise Control. Và các chi tiết mạ crom sáng bóng. Tạo cho xe sự sang trọng và cá tính.
Bảng đồng hồ hiển thị thông tin được phân chia làm 3 khu vực chính. Ở giữa là màn hình hiển thị đa thông tin dạng số, còn 2 bên là màn hình tròn kiểu truyền thống để hiển thị tốc độ vòng tua máy và tốc độ Km đang đi.
Đánh giá chung về mặt taplo của xe Camry 2.5Q thì được thiết kế khá hiện đại. Ở giữa là màn hình 8 inch với đầy đủ các chức năng như: nge nhạc, xem video, nge radio và hệ thống dẫn đường được tích hợp sẵn. Ở phiên bản 2.0G thì màn hình nhỏ hơn 1 icnh và không được tích hợp hệ thống dẫn đường. Mặt taplo xe được sơn vân gỗ và kết hợp các chi tiết mạ crom. Tạo cho không gian nội thất của xe sang trọng và đẳng cấp hơn.
THIẾT KẾ KHOANG HÀNH LÝ XE TOYOTA CAMRY 2.5Q
Phần cốp xe khá rộng, thoải mái chỗ để hành lý cho cả gia đình 5 người. Với một chiếc xe sedan hạng D cỡ lớn thì cốp xe Camry đảm bảo đủ chỗ cho hành lý của cả gia đình 5 người.
Cốp xe có nút bấm ở chìa khóa và nút bấm trên taplo. Điều đáng tiếc với một chiếc xe sang trọng này là chưa có cốp điện. Theo nhận định riêng tôi, thì Toyota nên nâng cấp thêm tính năng này cho Camry.
VẬN HÀNH CỦA XE TOYOTA CAMRY 2.5Q
Camry 2.5Q được trang bị động cơ 2AR-FE 2.5L cho công suất cực đại tới 178 Hp (mã lực) và momen xoắn là 231Nm. Con số cũng khá ấn tượng với một chiếc sedan.
Xe trang bị hộp số tự động 6 cấp, giúp xe vận hành mượt mà và đảm bảo mức tiêu hao nhiên liệu tốt nhất.
Vậy mức tiêu thụ nhiên liệu của Xe Toyota Camry 2.5Q 2021 là bao nhiêu ? Theo thông số do nhà sản xuất đưa ra thì:
+ Ở ngoài đô thị: 6,1L/100Km
+ Ở trong đô thị: 10,7L/100Km
+ Kết hợp: 7,8L/100Km
Bên cạnh đó xe Camry 2.5Q được trang bị cấu trúc giảm rung lắc, kết hợp với các vật liệu giảm độ ồn tối đa cho xe. Giúp chiếc xe vận hành êm ái và mượt mà hơn.
ĐÁNH GIÁ XE CAMRY 2.5Q 2020 VỀ TÍNH NĂNG AN TOÀN
Ở phân khúc xe hạng trung và cao cấp nên Camry 2.5Q được trang bị rất nhiều tính năng an toàn. Từ những tính năng an toàn chủ động tới an toàn bị động, đều được Toyota trang bị đầy đủ cho Camry.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA CAMRY 2.5Q
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của xe Camry 2.5Q và Camry 2.0G , để các bạn tiện so sánh và đánh giá.
Tên xe | Camry 2.0G 2021 | Camry 2.5G 2021 | |
KÍCH THƯỚC | |||
Kích thước tổng thể | 4.885x 1.840 x 1.445 | 4.885x 1.840 x 1.445 | |
Chiều dài cơ sở | 2.825 | 2.825 | |
Khoảng sáng gầm xe | 140 | 140 | |
Dung tích bình nhiên liệu | 60 | 60 | |
Trọng lượng không tải | 1.520 | 1.560 | |
Trọng lượng toàn tải | 2.030 | 2.030 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.7 | 5.8 | |
ĐỘNG CƠ & VẬN HÀNH | |||
Động cơ | Mã động cơ | 6AR-FSE | 2AR-FE |
Loại | DOHC, VVT-iW (Van nạp) & VVT-i, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,Phun xăng trực tiếp D-4S | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,DOHC, VVT-i kép, ACIS | |
Công suất cực đại (Hp) | ~167/6500 | ~184/6000 | |
Momen xoắn cực đại (Nm) | 199/4600 | 235/4100 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 | |
Dung tích xi lanh | 1.998 | 2.494 | |
Số xi lanh | 4 | 4 | |
Bố trí xi lanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | Phun xăng đa điểm | |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | |
Truyền động | Cầu trước, dẫn động bánh trước | Cầu trước, dẫn động bánh trước | |
Chế độ lái | 1 chế độ (Thường) | 3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao | |
Hệ thống treo | Trước/Sau | Mc Pherson/ tay đòn kép | Mc Pherson/ tay đòn kép |
Hệ thống phanh | Trước/Sau | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc |
Bánh xe & Lốp xe | Kích thước | 215/55 R17 | 235/45 R18 |
Loại | Mâm đúc | Mâm đúc |
KẾT LUẬN CHUNG VỀ XE TOYOTA CAMRY 2.5Q
Lần ra mắt mẫu Camry thứ 8 này, với rất nhiều thay đổi và cải tiến. Toyota muốn khẳng định vị trí số 1 trong phân khúc sedan hạng D trung và cao cấp này. Mà còn muốn hướng tới lượng khách hàng trẻ trung hơn. Do đó, Camry 2020 được thiết kế hiện đại hơn, trẻ trung hơn và thể thao hơn.
Trên đây là bài đánh giá xe Camry 2.5Q 2020 của Toyota. Các bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về xe Camry 2.5Q nói riêng và mẫu xe Camry nói chung. Một mẫu xe được nhận định là chiếc xe “chuẩn mực” ở mức giá bán, độ tin cậy, tiêu hao nhiên liệu, độ tiện nghi và tính năng an toàn cho người sử dụng.